Hạch toán kế toán sản xuất may mặc quan trọng nhất đó là tính được giá thành chi phí gia công và theo dõi được xuất nhập tồn lượng hàng đã gia công và giao cho khách hàng.
1. Đặc điểm kế toán Doanh nghiệp (DN) may mặc
Mỗi ngành nghề có những đặc thù riêng và nghiệp vụ kế toán sẽ hoàn toàn khác nhau, không ngành nào giống ngành nào => Đối với ngành may mặc thì cũng có những đặc thù riêng về sổ sách kế toán, hồ sơ chứng từ,…
Để hoàn thành tốt công việc kế toán DN may mặc thì phải phải nắm vững những nghiệp vụ riêng để hỗ trợ tốt nhất cho công việc. Dưới đây là những đặc thù riêng của ngành may mặc: Có 2 mô hình kinh doanh của DN may mặc là DN thương mại và DN sản xuất. Mỗi loại hình DN sẽ có những đặc thù riêng về sản phẩm, hàng hóa, khách hàng, kế hoạch kinh doanh,… => Từ đó nghiệp vụ kế toán cũng có sự thay đổi khác nhau.
Tùy vào từng đặc thù của mô hình DN và các hoạt động kinh doanh thì đặc thù công việc kế toán DN may mặc cũng có sự khác nhau nhất định.
2. Cách hạch toán kế toán sản xuất may mặc
Nghiệp vụ kế toán DN may mặc gồm: Kế toán nguyên vật liệu, kế toán kho, kế toán lương.
2.1. Nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu
Nghiệp vụ chính của kế toán sản xuất may mặc là theo dõi, tính toán, kiểm tra các nguyên vật liệu sản xuất để đảm bảo quá trình sản xuất luôn diễn ra. Các nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu gồm:
– Kiểm tra và theo dõi số liệu phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ và để vào sổ kế toán chi tiết vật tư.
– Tổng hợp lên sổ tổng hợp nhập xuất, lập bảng kê, bảng tính giá thực tế vật liệu và công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ từ các hóa đơn (Hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho) của bên bán để vào sổ kế toán chi tiết thanh toán với người
– Tổng hợp lên sổ tổng hợp nhập xuất, lập bảng kê, bảng tính giá thực tế vật liệu và công cụ dụng cụ; Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ từ các hóa đơn (Hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho) của bên bán để vào sổ kế toán chi tiết thanh toán với người bán lên Nhật ký chứng từ.
– Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp vật liệu xuất dùng, bảng phân bổ lương,… => Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
– Các tài khoản kế toán nguyên vật liệu sử dụng:
+ TK 152: Nguyên liệu vật liệu.
+ TK 1521 Nguyên liệu vật liệu chính (Vải chính, vải nỉ,…).
+ TK 1522: Nguyên liệu vật liệu phụ (Kim, chỉ, khóa, mếch,…).
+ TK 153: Công cụ dụng cụ.
+ TK 111: Tiền mặt.
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
+ TK 331: Phải trả cho người bán.
+ TK 621: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp.
+ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: TK 141, TK 131, TK 133, TK 627, TK 642,…
2.2. Nghiệp vụ kế toán kho
Nhiệm vụ của kế toán kho trong kế toán sản xuất may mặc như sau:
– Theo dõi từng đơn hàng, kiểm tra các chứng từ nhập xuất hàng ngày để nắm rõ số lượng tồn kho của phụ liệu, vật tư,… để đảm bảo quá trình sản xuất hoạt động liên tục.
– Theo dõi tiến độ, quản lý số lượng và chất lượng đơn hàng gia công ngoài nếu có.
– Lập các báo cáo hàng thành phẩm xuất nhập kho cho từng đơn hàng.
– Kiểm tra và thống kê số lượng máy móc thiết bị vật tư kho và đồng thời kiểm tra chất lượng tài sản để lập bảng khấu hao tài sản cố định.
– TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
– TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
– TK 155: Thành phẩm.
– TK 156: Hàng hóa.
– TK 158: Hàng hóa kho bảo thuế.
– TK 214: Khấu hao TSCĐ.
2.3. Nghiệp vụ kế toán tiền lương
Nghiệp vụ kế toán tiền lương đối với doanh nghiệp sản xuất may mặc cần thực hiện:
– Phối hợp với phòng nhân sự, cùng với trưởng chuyền để nắm rõ danh sách công nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho từng công nhân.
– Tổng kết công, giờ làm việc thực tế của từng công nhân, tùy theo vị trí làm việc và giá của từng công đoạn đã chia để tính lương chính xác cho từng công nhân.
– Nếu DN có giờ tăng ca thì bạn phải tính tiền lương số giờ tăng ca theo đúng quy định để đảm bảo quyền lợi của công nhân và DN.
– Lập bảng lương tháng, lập phiếu chi và phát lương cho nhân viên theo quy định của DN.
– Hạch toán chi phí lương, bảo hiểm cho DN may mặc:
+ TK 154: Bộ phận sản xuất (Thông tư 133/2016/TT-BTC).
+ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
+ TK 627: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội (Thông tư 200/2014/TT-BTC).
+ TK 642: Lương bộ phận quản lý DN (Thông tư 133/2016/TT-BTC dùng TK 6422).
+ TK 641: Lương bộ phận bán hàng (Thông tư 133/2016/TT-BTC dùng TK 6421).
2.4. Bảng cân đối kế toán của trong kế toán sản xuất may mặc
– Bảng cân đối kế toán của DN may mặc là một loại Báo cáo tài chính phản ánh tổng quát giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của một DN may mặc tại một thời điểm (3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm).
– Bảng cân đối kế toán gồm hai phần chính là Tài sản và Nguồn vốn. Trong đó, tổng giá trị
2.4. Bảng cân đối kế toán sản xuất may mặc
– Bảng cân đối kế toán của DN may mặc là một loại Báo cáo tài chính phản ánh tổng quát giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của một DN may mặc tại một thời điểm (3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm).
– Bảng cân đối kế toán gồm hai phần chính là Tài sản và Nguồn vốn. Trong đó, tổng giá trị tài sản luôn luôn bằng tổng giá trị nguồn vốn tại một thời điểm. Khoản mục Tài sản được chia làm hai phần gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, khoản mục Nguồn vốn gồm nợ phải trả và vốn chủ hữu.
– Các số liệu của Bảng cân đối kế toán phản ánh toàn bộ tài sản và nguồn vốn tại thời điểm hiện tại của DN => Đây được ví như là bức tranh tổng thể giúp mọi người có thể hình dung và nắm được tình hình tài chính, nguồn lực của DN tại thời điểm lập báo cáo.